Vì sao phải kiểm định thang máy ?
Theo thông tư 32 /2011/ TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội thang máy được đưa vào danh sách ” DANH MỤC CÁC LOẠI MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG” do đó cần phải tiến hành kiểm định
- Thang máy là phương tiện vận chuyển người, hàng hóa.
- Thang máy liên quan trực tiếp đến tính mạng con người.
- Thang máy là phương tiện không thể thiếu trong các tòa nhà cao tầng. Khi xẩy ra tai nạn thường rất là nghiệm trọng.
- Đã có nhiều vụ tai nạn gây chết người xảy ra với thang máy
Từ những nguyên nhân đó, thang máy cần phải được kiểm định định kỳ, kiểm định kỹ lưỡng trước khi đưa vào sử dụng và sử dụng.
>>> xem chi tiết quy trình kiểm định thang máy
>>> xem chi tiết lịch khai giảng các khóa huấn luyện an toàn tháng 4 - năm 2016
Thời hạn kiểm định thang máy bao lâu?
Trong quy trình kiểm định thang máy có nêu rõ thời hạn kiểm định định kỳ thang máy không quá 4 năm nhưng đó là trên lý thuyết đối với các thang do ngoại nhập. Trên thực tế thì hiện tại các dòng thang Schindler, Mitsubishi thường do Việt Nam lắp ráp thì kiểm định lần đầu tối đa được 4 năm, còn kiểm định định kỳ tối đa chỉ được 3 năm. Còn các dòng Thang do Việt Nam sản xuất và lăp ráp thì kiểm định lần đầu tối đa chỉ được 3 năm, kiểm định định kỳ được 2 năm.
Theo các chuyên gia trong lĩnh vực an toàn lao động, thang máy cần phải được kiểm định định kỳ và tuân theo chế độ bảo trì thì mới mong thang máy có tuổi thọ cao và tránh các tai nạn liên quan đến thang máy.
Về phía ban quản trị chung cư thường đưa ra các lí do là phí bảo trì chiếm 2% trên tổng giá trị hợp đồngg thì lại do chủ đầu tư đang nắm giữ, và thực tế là các chủ đầu tư không chịu chuyển phí bảo trì cho ban quản trị chung cư. Việc này càng phức tạp hơn khi các toàn nhà xây dựng trước năm 2005 khi mà Luật nhà ở chưa được ban hành thì quỹ bảo trì 2% là không có.
Chung quy là thang máy của chung cư luôn trong tình trạng “cha chung không ai khóc” nên việc ý thức khi sử dụng thang máy tại các chung cư là rất kém, cộng với chế độ làm việc cao. Bảo trì do các đơn vị có trình độ chuyên môn kém.
Quy trình này không áp dụng cho các thiết bị nâng dạng thang guồng, thang máy ở mỏ, thang máy sân khấu, thang máy tàu thủy, sàn nâng thăm dò hoặc ở giàn khoan trên biển, vận thăng xây dựng và các loại đặc chủng khác. Không áp dụng cho một số trường hợp đặc biệt như: trong môi trường dễ cháy nổ, điều kiện khí hậu khắc nghiệt, điều kiện địa chấn, chuyên chở hàng hóa nguy hiểm, thang máy loại V được phân loại theo TCVN 7628:2007, thiết bị có góc nghiêng của ray dẫn hướng so với phương thẳng đứng vượt quá 15°.
TIẾN HÀNH KIỂM ĐỊNH
8.1. Thang máy điện
Khi tiến hành kiểm định thang máy điện, cơ quan kiểm định phải tiến hành các công việc sau:
8.1.1. Kiểm tra bên ngoài
Việc kiểm tra bên ngoài bao gồm các công việc sau đây:
a/ Kiểm tra tính đầy đủ và đồng bộ của thang máy
- Kiểm tra tính đầy đủ của các bộ phận, cụm máy.
- Kiểm tra thông số kỹ thuật, tính đồng bộ của các cụm máy về các chỉ tiêu kỹ thuật: tốc độ, điện áp, kích thước lắp ráp. Đánh giá theo điều 3.2 TCVN 6904:2001.
b/ Kiểm tra sự chính xác giữa hồ sơ của nhà chế tạo, lắp đặt so với thực tế (về các thông số, chỉ tiêu kỹ thuật, nhãn hiệu).
c/ Kiểm tra các khuyết tật, biến dạng của các bộ phận, cụm máy (nếu có).
d/ Kiểm tra dầm treo giá đỡ các bộ phận, cụm máy.
8.1.2. Kiểm tra kỹ thuật- thử không tải
8.1.2.1. Kiểm tra buồng máy và các thiết bị trong buồng máy
a/ Kiểm tra phần xây dựng và các bộ phận máy
- Kiểm tra vị trí lắp đặt các cụm máy, tủ điện trong buồng máy, đo đạc các khoảng cách an toàn giữa chúng với các kết cấu xây dựng trong buồng máy, đánh giá theo mục 5.4.4-TCVN 6395: 2008.
- Kiểm tra kỹ thuật cáp treo cabin- đối trọng, đánh giá theo mục 7.9 TCVN 6395-2008.
- Kiểm tra cáp của bộ khống chế vượt tốc đánh giá theo mục 9.3.6 TCVN 6395-2008.
- Kiểm tra khung- bệ máy.
- Kiểm tra môi trường trong buồng máy: nhiệt độ, chiếu sáng, thông gió, đánh giá theo các mục 5.4.1, 5.4.2 và 5.4.3 -TCVN 6395: 2008.
- Kiểm tra cửa ra vào buồng máy : cánh cửa- khoá cửa, đánh giá theo mục 5.3.3-TCVN 6395: 2008.
- Kiểm tra đường buồng máy, các cao trình trong buồng máy: lan can, cầu thang, đánh giá theo mục 5.2-TCVN 6395: 2008.
b/ Các cơ cấu truyền động, phanh điện và máy kéo
- Kiểm tra việc lắp đặt cụm máy đồng bộ lên bệ (giá) máy phải chắc chắn và trong tình trạng hoạt động tốt.
- Kiểm tra phanh điện : tình trạng kỹ thuật của bánh phanh, má phanh, lò so phanh và đánh giá theo các mục 10.3.3.1, 10.3.3.2, 10.3.3.4 - TCVN 6395: 2008.
- Kiểm tra các puli dẫn cáp, hướng cáp và việc bảo vệ chúng, đánh giá theo mục 7.9.6.1-TCVN 6395: 2008.
c/ Kiểm tra bảng điện, đường điện, đầu đấu dây
- Kiểm tra việc bố trí các bảng điện, công tắc điện trong buồng máy, đánh giá theo mục 11.4.2 - TCVN 6395: 2008.
- Kiểm tra việc đi đường điện từ bảng điện chính đến tủ điện, từ tủ điện đến các bộ phận máy và đánh giá theo các mục từ 11.5.1 ¸ 11.5.12 - TCVN 6395: 2008.
8.1.2.2. Kiểm tra ca bin và các thiết bị trong cabin
a/ Kiểm tra khe hở giữa 2 cánh cửa cabin, khe hở giữa cánh cửa và khung cabin, đánh giá theo điều 7.5.4-TCVN 6395: 2008.
Đối với cửa bản lề , đánh giá theo mục 7.5.5 -TCVN 6395: 2008.
b/ Kiểm tra tình trạng kỹ thuật và hoạt động của thiết bị chống kẹt cửa, đánh giá theo mục 7.5.10.2.3-TCVN 6395: 2008.
c/ Kiểm tra thiết bị điện an toàn kiểm soát trạng thái đóng mở cửa cabin đánh giá theo mục 7.5.11.1 TCVN 6395-2008.
d/ Kiểm tra tình trạng thông gió và chiếu sáng trong cabin đánh giá theo mục 7.7 TCVN 6395-2008.
- Tổng diện tích các lỗ thông gió phía trên và phía dưới không nhỏ hơn 1% diện tích hữu ích sau cabin.
- Cabin phải chiếu sáng liên tục với cường độ tối thiểu 50 lux.
e/ Kiểm tra nguồn sáng dự phòng khi mất điện nguồn chiếu sáng chính.
g/ Kiểm tra khoảng cách an toàn theo phương ngang giữa ngưỡng cửa cabin và ngưỡng cửa tầng phải không lớn hơn 35mm.
h/ - Kiểm tra các nút gọi tầng.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét